Tổ chức VietCert chứng nhận ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, công, bố, khảo, nghiệm, hợp, quy, sản, phẩm, phân, bón
Hiển thị các bài đăng có nhãn Chứng nhận hợp quy phân bón. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Chứng nhận hợp quy phân bón. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Bảy, 29 tháng 7, 2017
Thứ Ba, 23 tháng 7, 2013
Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy là gì ?
Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật:
Là việc xác nhận đối tượng của hoạt
động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng. Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện một cách bắt buộc.
Phương thức đánh giá quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được
quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Đối tượng chứng nhận hợp quy
Là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu
chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), quy chuẩn kỹ thuật
địa phương (QCĐP) quy định. Những đối tượng quy định trong QCKT thường liên
quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc áp dụng, nếu các
doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định
này.
Để thực hiện việc chứng nhận phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật các doanh nghiệp phải trải qua quá trình đánh giá sự phù
hợp. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh
vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù
hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương
ứng và QCKT tương ứng.
Việc đánh giá sự phù hợp được thực
hiện theo một trong các phương thức sau đây:
Các phương thức chứng nhận hợp quy
· Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
· Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển
hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy
trên thị trường;
· Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển
hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy
tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
· Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất;
giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
· Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất;
giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
· Phương thức 6: đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
· Phương thức 7: thử nghiệm, đánh
giá lô sản phẩm, hàng hóa;
· Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
Căn cứ kết quả đánh giá sự phù hợp,
đơn vị chứng nhận sẽ cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc chứng nhận phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật cho đối tượng đã được đánh giá và quyền sử dụng dấu hợp
quy trên sản phẩm, hàng hóa, bao gói của sản phẩm, hàng hóa, trong tài liệu về
sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy.
Vui lòng liên hệ:
VietCert - Trung tâm Giám
định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms Phan Thị Thanh Vân
0905.357.459 - 0968.434.199
Email: thanhvan@vietcert.org
Skype: thanhvandn2008
Website: www.vietcert.org
Chứng nhận hợp quy phân bón
1. Phân
bón – vì sao phải chứng nhận hợp quy?
Trong sản xuất nông nghiệp, phân bón là một trong những yếu
tố quan trọng nhất quyết định đến năng suất và chất lượng nông sản. Tuy nhiên,
phân bón cũng chính là những loại hoá chất nếu được sử dụng đúng theo quy định
sẽ phát huy được những ưu thế, tác dụng đem lại sự màu mỡ cho đất đai, đem lại
sản phẩm trồng trọt nuôi sống con người, gia súc. Ngược lại nếu không được sử
dụng đúng theo quy định, phân bón lại chính là một trong những tác nhân gây nên
sự ô nhiễm môi trường sản xuất nông nghiệp và môi trường sống.
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 đã quy định những sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, quá trình liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường thì bắt buộc
phải chứng nhận hợp quy.
Theo Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT, đã ban hành Danh mục
sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trong đó có các sản phẩm phân bón. Vì vậy,
các sản phẩm này bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy nếu các doanh
nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này.
2. Sản
phẩm phân bón nào phải chứng nhận hợp quy?
Danh mục các sản phẩm phân bón phải chứng nhận và công bố
hợp quy theo thông tư số 36/2010/TT – BNNPTNT bao gồm:
- Urê
- Supe
lân
- Phân
lân nhập khẩu, DAP, phân lân nung chảy
- Phân
hữu cơ
- Phân
hữu cơ sinh học
- Phân
hữu cơ khoáng
- Phân
hữu cơ vi sinh
- Phân
vi sinh vật
- Phân
bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng
- Các
loại phân bón: Hữu cơ; Hữu cơ khoáng; Hữu cơ vi sinh; Hữu cơ sinh học sản xuất
từ nguyên liệu là rác thải đô thị, phế thải công nghiệp chế biến từ nông
sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.
3. Lợi
ích của sản phẩm phân bón được chứng nhận hợp quy đối với các bên liên quan?
Đối
với nhà sản xuất:
Hiện nay trong bối cảnh nhà nước ta đang tích cực xây dựng
mô hình nông thôn mới theo Nghị quyết sô 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 BCHTW
khóa X về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn, theo đó môi trường sinh thái được
xem là thước đo cho sự hoàn thiện mô hình nông thôn mới ở Việt Nam. Bên cạnh
đó, nhu cầu sử dụng phân bón của người dân là rất lớn, điều này dẫn đến những
cơ hội cạnh tranh mạnh mẽ và cũng là thách thức lớn cho các doanh nghiệp, đặc
biệt là khi trên thị trường có rất nhiều sản phẩm phân bón được sản xuất trong
nước hoặc nhập khẩu.
Thông qua hoạt động đánh giá và chứng nhận sẽ giúp các doanh
nghiệp không ngừng hoàn thiện về thiết bị công nghệ, quy trình sản xuất, về hệ
thống quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm sẽ luôn ổn định và nâng cao khi
mà các doanh nghiệp phải duy trì liên tục sự phù hợp này theo yêu cầu của quy
chuẩn đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận.
Giấy chứng nhận và dấu phù hợp là bằng chứng tin cậy cho
khách hàng và các đối tác liên quan khi mua và sử dụng những sản phẩm phân bón
của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường
trong nước và quốc tế.
Đối
với người tiêu dùng:
Người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm phân bón đã được chứng
nhận sẽ thấy luôn yên tâm về sức khỏe và môi trường sinh thái vì sản phẩm được
sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.
Đối
với Cơ quan quản lý:
Sản phẩm phân bón được chứng nhận đáp ứng yêu cầu quản lý về
bảo vệ an toàn/ sức khỏe cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường. Sản phẩm phân
bón được chứng nhận giúp cho các cơ quan quản lý dễ dàng hơn khi vận dụng các
hình thức miễn hay giảm kiểm tra theo quy định.
4. Thủ
tục công bố hợp quy sản phẩm phân bón?
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm phân bón được công bố với
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Việc đánh giá hợp quy sản phẩm phân bón được thực
hiện theo thông tư số 36/2010/TT – BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn).
a) Việc đánh
giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (như Vietcert)
hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
b) Trường
hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải
thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan
ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
c) Kết quả
đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố
hợp quy bao gồm:
a) Trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận
hợp quy:
- Bản
công bố hợp quy sản phẩm phân bón theo mẫu quy định;
- Bản
sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy sản phẩm phân bón do tổ chức chứng nhận được
chỉ định cấp;
- Bản
mô tả chung về sản phẩm phân bón.
b) Trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh:
- Bản
công bố hợp quy phân bón theo mẫu quy định;
- Bản
mô tả chung về sản phẩm phân bón;
- Kết
quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
- Quy
trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo
mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường
hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
- Kế
hoạch giám sát định kỳ;
- Báo
cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
Các đơn vị có nhu cầu đánh giá chứng nhận hợp quy sản phẩm
phân bón hoặc muốn biết thêm thông tin xin liên hệ trực tiếp:
VietCert - Trung tâm Giám
định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms Phan Thị Thanh Vân
0905.357.459 - 0968.434.199
Email: thanhvan@vietcert.org
Skype: thanhvandn2008
Website: www.vietcert.org
Thứ Hai, 22 tháng 7, 2013
Chuyển nhượng công thức phân bón
VietCert là tổ chức chứng nhận chất lượng phân bón
được Cục Trồng trọt chỉ định theo Quyết định số 245/QĐ-TT-QLCL.
Chúng tôi cung cấp các dịch vụ: khảo nghiệm; chuyển giao công nghệ sản xuất
phân bón không độc quyền (20-25 ngày) và đăng ký vào danh mục danh mục phân bón
(10 ngày), gồm các loại phân bón sau
TT
|
|
Đơn
vị
|
Thành
phần, hàm lượng
|
1
|
Phân
HCSH I
|
%
|
HC: 22; Axit Humic:
2,5; N-P2O5-K2O: 2,5-0,5-0,5; Ca: 0,5; Mg:
0,2; S: 2
Độ ẩm: 25
|
ppm
|
Cu: 50; Zn: 40; B:
70; Mn: 30
|
||
2
|
Phân HCK
I
|
%
|
HC: 15; N-P2O5-K2O:
3-3-2; Mg: 0,2
Ca: 0,5; S: 2; SiO2:
2; Độ ẩm: 25
|
ppm
|
B: 50; Zn: 50; Cu:
50; Mn: 50
|
||
3
|
Phân HCK
II
|
%
|
HC: 15; N-P2O5-K2O:
4-4-2; Mg: 0,6
Ca: 0,3; Độ ẩm: 25
|
ppm
|
B: 50; Zn: 50; Cu:
50; Mn: 50
|
||
4
|
Phân HCK
III
|
%
|
HC: 15; N-P2O5-K2O:
3-2-3; Độ ẩm: 25
|
ppm
|
B: 70; Zn: 40; Cu:
50; Mn: 30; Fe: 30
|
||
5
|
Phân HCSH
II
|
%
|
HC: 22; Axit Humic:
2,5; N-P2O5-K2O: 2,5-1-1; Ca: 0,5; Mg: 0,5;
Độ ẩm: 25
|
ppm
|
Fe: 150;Cu: 150;
Zn: 200; B: 500
Mn: 100
|
||
6
|
Phân
HCVS I
|
%
|
HC: 15; N-P2O5-K2O:
1-1-1; Ca: 0,5
Mg: 0,5; Độ ẩm: 30
|
CFU/g
|
Trichoderma sp: 1 x 106
|
||
7
|
Phân
HCVS II
|
%
|
HC: 15; N-P2O5-K2O:
2-1-1; Ca: 1
Độ ẩm: 30
|
CFU/g
|
Trichoderma sp: 1 x 106
|
||
8
|
Phân
HCVS III
|
%
|
HC: 15; N-P2O5-K2O:
0,5-0,5-0,5
Ca: 0,5; Mg: 1; Độ
ẩm: 30
|
CFU/g
|
Trichoderma sp: 1 x 106
Baccillus sp: 1 x 106
|
||
9
|
Phân HCVS IV
|
%
|
HC: 15; N-P2O5-K2O:
0,5-0,5-1
Ca: 1; Mg: 0,5; Độ ẩm: 30
|
CFU/g
|
Trichoderma
sp: 1 x 106
Baccillus
sp: 1 x 106
|
||
10
|
Phân HCVS V
|
%
|
HC:15; N: 1; Ca: 1; Mg: 1; S:1
Độ ẩm: 30
|
CFU/g
|
Trichoderma
sp: 1 x 106
|
||
11
|
Phân HCVS VI
|
%
|
HC: 15; P2O5-K2O:
1-1; Ca: 1; Mg: 0,5
Độ ẩm: 30
|
CFU/g
|
Azotobacter sp: 1 x 106
Baccillus
sp: 1 x 106
|
||
12
|
Phân HCVS VII
|
%
|
HC: 15; P2O5-K2O:
1-1; Ca: 0,5; Mg: 1
Độ ẩm: 30
|
CFU/g
|
Azotobacter sp: 1 x 106
Trichoderma
sp: 1 x 106
|
||
13
|
Phân HCVS VIII
|
%
|
HC: 15; N-P2O5-K2O:
1-3-1; Ca: 2
Mg: 1; Độ ẩm: 30
|
CFU/g
|
Azotobacter sp: 1 x 106
Trichoderma
sp: 1 x 106
|
||
ppm
|
B: 50; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50; Mn: 50
|
||
14
|
Phân HCVS IX
|
%
|
HC: 15; N-P2O5-K2O:
0-3-0; Ca: 0,5
Mg: 2; Độ ẩm: 30
|
CFU/g
|
Baccillus sp: 1 x 106
Trichoderma
sp: 1 x 106
|
||
ppm
|
B: 50; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50; Mn: 50
|
||
15
|
Phân bón lá I
|
%
|
N-P2O5-K2O: 5-3-2;
Mg: 0,1
|
ppm
|
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 100
NAA:
450
|
||
|
pH: 6-7; Tỷ trọng: 1,19
|
||
16
|
Phân bón lá II
|
%
|
Axit Humic: 1; N-P2O5-K2O:
4-3-3
Mg: 0,5; Ca: 0,5
|
ppm
|
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50
Mn: 340; GA3: 50
|
||
|
pH: 6,5; Tỷ trọng: 1,19
|
||
17
|
Phân bón lá III
|
%
|
N-P2O5-K2O: 1-3-3;
Lysine: 0,2
Methionine: 0,2; Glysine:0,2;
Tyrosine: 0,2
|
ppm
|
B: 500; Cu: 50; Zn: 500; Fe: 50
Mn: 100
|
||
|
pH: 7-8; Tỷ trọng: 1,05 – 1,2
|
||
18
|
Phân bón lá IV
|
%
|
N-P2O5-K2O: 2-1-1;
Vitamin A: 0,1
Vitamin B1: 0,05; Vitamin C: 0,05
|
ppm
|
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Mn: 50
|
||
|
pH: 6-7; Tỷ trọng:
1,05 – 1,15
|
||
19
|
Phân bón lá V
|
%
|
N-P2O5-K2O:
2-5-3; GA3: 0,05; Lysine: 0,2; Methionine: 0,2; Glysine: 0,2
Tyrosine: 0,2;
|
ppm
|
B: 500; Cu: 50; Zn:
500; Fe: 50
Mn: 100
|
||
|
pH: 6-7; Tỷ trọng:
1,05 – 1,2
|
||
20
|
Phân bón lá VI
|
%
|
Axit Humic: 4; N-P2O5-K2O:
4-3-5
Mg: 0,5; Ca: 0,5
|
ppm
|
B: 500; Cu: 50; Zn:
50; Fe: 50
Mn: 340; GA3: 100; NAA: 100
|
||
|
pH: 6,5; Tỷ trọng:
1,19
|
VietCert - Trung tâm Giám định và chứng
nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms
Phan Thị Thanh Vân
Mobile: 0905.357.459
- 0968.434.199
Email:
thanhvan@vietcert.org
Skype:
thanhvandn2008
Website: www.vietcert.org
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)