Thứ Hai, 22 tháng 7, 2013

Chuyển nhượng công thức phân bón



VietCert là tổ chức chứng nhận chất lượng phân bón được Cục Trồng trọt chỉ định theo Quyết định số 245/QĐ-TT-QLCL. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ: khảo nghiệm; chuyển giao công nghệ sản xuất phân bón không độc quyền (20-25 ngày) và đăng ký vào danh mục danh mục phân bón (10 ngày), gồm các loại phân bón sau 
TT

Đơn vị
Thành phần, hàm lượng
1
Phân HCSH I
%
HC: 22; Axit Humic: 2,5; N-P2O5-K2O: 2,5-0,5-0,5; Ca: 0,5; Mg: 0,2; S: 2
Độ ẩm: 25
ppm
Cu: 50; Zn: 40; B: 70; Mn: 30
2
Phân HCK I
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 3-3-2; Mg: 0,2
Ca: 0,5; S: 2; SiO2: 2; Độ ẩm: 25
ppm
B: 50; Zn: 50; Cu: 50; Mn: 50
3
Phân HCK II
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 4-4-2; Mg: 0,6
Ca: 0,3;  Độ ẩm: 25
ppm
B: 50; Zn: 50; Cu: 50; Mn: 50
4
Phân HCK III
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 3-2-3; Độ ẩm: 25
ppm
B: 70; Zn: 40; Cu: 50; Mn: 30; Fe: 30
5
Phân HCSH II
%
HC: 22; Axit Humic: 2,5; N-P2O5-K2O: 2,5-1-1; Ca: 0,5; Mg: 0,5; Độ ẩm: 25
ppm
Fe: 150;Cu: 150; Zn: 200; B: 500
Mn: 100
6
Phân HCVS I
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 1-1-1; Ca: 0,5
Mg: 0,5;  Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
7
Phân HCVS II
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 2-1-1; Ca: 1
Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
8
Phân HCVS III
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 0,5-0,5-0,5
Ca: 0,5; Mg: 1; Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
Baccillus sp: 1 x 106
9
Phân HCVS IV
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 0,5-0,5-1
Ca: 1; Mg: 0,5; Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
Baccillus sp: 1 x 106
10
Phân HCVS V
%
HC:15; N: 1; Ca: 1; Mg: 1; S:1
Độ ẩm: 30
CFU/g
Trichoderma sp: 1 x 106
11
Phân HCVS VI
%
HC: 15; P2O5-K2O: 1-1; Ca: 1; Mg: 0,5
Độ ẩm: 30
CFU/g
Azotobacter sp: 1 x 106
Baccillus sp: 1 x 106
12
Phân HCVS VII
%
HC: 15; P2O5-K2O: 1-1; Ca: 0,5; Mg: 1
 Độ ẩm: 30
CFU/g
Azotobacter sp: 1 x 106
Trichoderma sp: 1 x 106
13
Phân HCVS VIII
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 1-3-1; Ca: 2
Mg: 1; Độ ẩm: 30
CFU/g
Azotobacter sp: 1 x 106
Trichoderma sp: 1 x 106
ppm
B: 50; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50; Mn: 50
14
Phân HCVS IX
%
HC: 15; N-P2O5-K2O: 0-3-0; Ca: 0,5
Mg: 2; Độ ẩm: 30
CFU/g
Baccillus sp: 1 x 106
Trichoderma sp: 1 x 106
ppm
B: 50; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50; Mn: 50
15
Phân bón lá I
%
N-P2O5-K2O: 5-3-2; Mg: 0,1
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 100
NAA: 450

pH: 6-7; Tỷ trọng: 1,19
16
Phân bón lá II
%
Axit Humic: 1; N-P2O5-K2O: 4-3-3
Mg: 0,5; Ca: 0,5
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50
Mn: 340; GA3: 50

pH: 6,5; Tỷ trọng: 1,19
17
Phân bón lá III
%
N-P2O5-K2O: 1-3-3; Lysine: 0,2
Methionine: 0,2; Glysine:0,2;
Tyrosine: 0,2
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 500; Fe: 50
Mn: 100

pH: 7-8; Tỷ trọng: 1,05 – 1,2
18
Phân bón lá IV
%
N-P2O5-K2O: 2-1-1; Vitamin A: 0,1
Vitamin B1: 0,05; Vitamin C: 0,05
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Mn: 50

pH: 6-7; Tỷ trọng: 1,05 – 1,15
19
Phân bón lá V
%
N-P2O5-K2O: 2-5-3; GA3: 0,05; Lysine: 0,2; Methionine: 0,2; Glysine: 0,2
Tyrosine: 0,2;
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 500; Fe: 50
Mn: 100

pH: 6-7; Tỷ trọng: 1,05 – 1,2
20
Phân bón lá VI
%
Axit Humic: 4; N-P2O5-K2O: 4-3-5
Mg: 0,5; Ca: 0,5
ppm
B: 500; Cu: 50; Zn: 50; Fe: 50
Mn: 340; GA3: 100; NAA: 100

pH: 6,5; Tỷ trọng: 1,19

VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms Phan Thị Thanh Vân
Mobile: 0905.357.459 - 0968.434.199
Email: thanhvan@vietcert.org
Skype: thanhvandn2008

Các câu hỏi thường gặp về chứng nhận hợp quy sản phẩm

Các câu hỏi thường gặp về chứng nhận hợp quy sản phẩm

1.   Chứng nhận sản phẩm hợp quy là gì ?

Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (chứng nhận hợp quy). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).
2.    Chứng nhận sản phẩm dựa trên những quy chuẩn nào ?
Quy chuẩn dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước (ở Trung ương hoặc Địa phương).
3.    Các hình thức đánh giá sự phù hợp của sản phẩm và hàng hóa ?
Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.
4.    Dấu hợp quy là gì ?
Là bằng chứng thể hiện sự phù hợp của sản phẩm và hàng hóa với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
Dấu hợp quy được cấp cho sản phẩm, hàng hóa sau khi sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
Dấu hợp quy theo phương thức 5             Dấu hợp quy theo phương thức 7
                                       
5.    Lợi ích mà sản phẩm được chứng nhận
Đối với nhà sản xuất:
Khi sản phẩm được chứng nhận có nghĩa là sản phẩm đó có các chỉ tiêu chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với qui định trong tiêu chuẩn (hoặc quy chuẩn kỹ thuật) có liên quan. Điều này đã tạo lòng tin của khách hàng đối với nhà sản xuất, góp phần nâng cao uy tín của nhà sản xuất, vì thế giúp cho nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường và thuyết phục khách hàng chấp nhận sản phẩm. Những sản phẩm được chứng nhận sẽ có ưu thế cạnh tranh đối với những sản phẩm cùng loại nhưng chưa được chứng nhận, chính vì vậy mà họat động CNSP đã trở thành công cụ tiếp thị hữu hiệu cho nhà sản xuất. Chứng nhận sản phẩm cũng là một cách thức kiểm soát sản xuất, trên cơ sở đó sẽ giúp nhà sản xuất giữ ổn định chất lượng; cải tiến năng suất; giảm sự lãng phí và giảm tỉ lệ sản phẩm bị phế phẩm. Ngoài ra, doanh nghiệp có sản phẩm được chứng nhận sẽ có điều kiện được xem xét và áp dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra thực hiện bởi các cơ quan quản lý hay đối tác. Sản phẩm đã được chứng nhận cũng sẽ được dễ dàng hơn khi được các nước xem xét và thừa nhận kết quả chứng nhận.
Đối với người tiêu dùng:
Sản phẩm được chứng nhận cung cấp sự đảm bảo độc lập của bên thứ ba cho người tiêu dùng, đó là sản phẩm đã được chứng nhận theo một phương thức phù hợp bao gồm: thử nghiệm; đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng; giám sát và kiểm soát. Người tiêu dùng không cần thiết phải tốn chi phí cho việc thực hiện những thử nghiệm đối với sản phẩm đã được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn và luôn yên tâm vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.
Đối với Cơ quan quản lý:
Sản phẩm được chứng nhận đáp ứng yêu cầu quản lý về bảo vệ an toàn/ sức khỏe cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường. Sản phẩm được chứng nhận giúp cho các cơ quan quản lý dễ dàng hơn khi vận dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra theo quy định.
6.    Chứng nhận sản phẩm có tự nguyện hay bắt buộc ?
Chứng nhận sản phẩm có thể ở dưới dạng tự nguyện hay bắt buộc. Chứng nhận liên quan đến các vấn đề an toàn, vệ sinh, môi trường thường do các cơ quan quản lý hay các tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện dưới dạng bắt buộc. Các chương trình chứng nhận nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm được các tổ chức chứng nhận thực hiện dưới dạng tự nguyện.
7.    Quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy ?
Có quyền lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
Được cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa;
Được sử dụng dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hóa, bao gói của sản phẩm, hàng hóa, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy.
8.    Cách nhận biết sản phẩm được chứng nhận và chưa được chứng nhận hợp quy
Sản phẩm được chứng nhận sẽ được mang “Dấu chất lượng” trên sản phẩm hay trên bao bì của sản phẩm. Điều này giúp cho người mua hoặc người tiêu dùng sản phẩm có thể nhận biết khi lựa chọn sản phẩm. Mẫu Dấu chất lượng sản phẩm phù hợp quy chuẩn của Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert như sau:
 
9.    Quy trình chứng nhận hợp quy sản phẩm ?
Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm sau khi đã thống nhất với cơ sở về việc đánh giá và các yêu cầu khác có liên quan. Quy trình chứng nhận bao gồm các bước sau đây:
a) Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của Doanh nghiệp;
b) Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở (nếu Doanh nghiệp có yêu cầu);
c) Đánh giá chính thức, bao gồm:
-   Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng sản xuất của cơ sở;
-   Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá mẫu điển hình.
d) Báo cáo đánh giá;
e) Cấp Giấy chứng nhận;
f)  Giám sát sau chứng nhận (định kỳ 9 - 12 tháng/ 1 lần).
10.  Thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm ?
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận là 3 năm kể từ ngày cấp chứng nhận lần đầu.
11.  Chi phí cho việc chứng nhận hợp quy sản phẩm ?
Chi phí tùy thuộc vào số lượng sản phẩm yêu cầu chứng nhận, quy mô sản xuất, tính phức tạp của sản phẩm khi thử nghiệm mẫu điển hình.
12.  Làm sao để đăng ký chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn ?
VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms Phan Thị Thanh Vân
0905.357.459 - 0968.434.199
Email: thanhvan@vietcert.org
Skype: thanhvandn2008