Thứ Sáu, 27 tháng 7, 2018

NGHỊ ĐỊNH 108/2017/NĐ-CP THAY THẾ NGHỊ ĐỊNH 202/2013/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN-0905935699
Sau nhiều lần lấy ý kiến doanh nghiệp và sửa chữa bổ sung Nghị định 202 của Chính phủ về quản lý phân bón thì mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 108/2017 NĐ-CP ngày 20/9/2017 thay thế Nghị định 202 về quản lý phân bón cùng các văn bản kèm theo, giao Bộ NN-PTNT là đơn vị chịu trách nhiệm quản lí nhà nước về phân bón


Sau hơn 4 tháng góp ý và hội thảo lấy ý kiến về việc sửa đổi Nghị định 202/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 về quản lý phân bón, ngày 20/9/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định 108/2017/NĐ-CP thay thế Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón.

Theo mong đợi của các doanh nghiệp sản xuất phân bón, đó là sớm có Nghị định thay thế Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón, so với dự thảo qua đợt hội thảo lấy ý kiến, Nghị định 108/2017/NĐ-CP không có sự thay đổi nhiều, trong đó có điểm nổi bật đó là chuyển toàn bộ trách nhiệm quản lý phân hữu cơ, phân vô cơ về một đầu mối là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mà cụ thể là Cục Bảo về Thực vật.

Điểm mới của Nghị định 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 so với dự thảo trước đây là xuất phân chia thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (Nghị định 202/2013/NĐ-CP gọi là giấy phép sản xuất phân bón) giữa địa phương và cơ quan Trung ương, cụ thể: Cục Bảo vệ Thực vật là cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón cả vô cơ và hữu cơ, Chi cục Bảo vệ Thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt địa phương sẽ là cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sang chiết và đóng gói phân bón. Ngoài ra các cơ sở kinh doanh buôn bán phân bón phải được chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.

Như vậy, theo quy định của Nghị định 108/2017/NĐ-CP, xuất hiện thêm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh buôn bán phân bón. Bên cạnh đó, người bán phân bón phải có trình độ trung cấp trở lên hoặc được đào tạo kiến thức về phân bón.

Ngoài ra, Nghị định đã nêu khá rõ các loại phân bón không cần phải khảo nghiệm.

Nghị định 108/2017/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày ký đồng thời bãi bỏ các Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 hướng dẫn về quản lý phân bón hữu cơ và Thông tư 29/2014/TT-BCT hướng dẫn quản lý phân bón vô cơ.


Nếu theo quy định này, tất cả các cơ sở sản xuất phân bón bắt buộc phải rà soát và điều chỉnh tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) phân bón để phù hợp với quy định về mức quy định cũng như nguyên tắc đặt tên cho sản phẩm phân bón.

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận hợp quy phân bón

Chứng nhận ISO 9001

Thứ Năm, 17 tháng 5, 2018

Trình tự, hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:


Ngày 26/07/2016, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Thông tư số 27/2016/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực thức ăn chăn nuôi QCVN 01-183:2016/BNNPTNT về “Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm”.
Thông tư Thông tư 27/2016/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/01/2017, tuy nhiên, trước khi văn bản này có hiệu lực, bạn vẫn có thể tham khảo các chỉ tiêu quy định tại QCVN 01-183:2016/BNNPTNT (ban hành kèm Thông tư này) để xây dựng TCCS và thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật.
Sau ngày 26/01/2017, khi Thông tư 27/2016/TT-BNNPTNT có hiệu lực bạn có thể thực hiện các bước để được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, hoàn thiện hồ sơ đăng ký đưa sản phẩm vào danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
Trình tự, hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:
Căn cứ Điều 5 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT “Thức ăn chăn nuôi đưa vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam phải đáp ứng một trong các điều kiện sau: Đã công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy theo quy định của pháp luật; đã được xác nhận chất lượng bởi Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi;…“.
Trình tự, hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực, chỉ nộp lần đầu);
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất);
- Phiếu kết quả thử nghiệm (bản chính hoặc bản sao chứng thực) các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thừa nhận (đối với các chỉ tiêu công bố chưa có phương pháp thử được chỉ định).
- Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh (do Hội đồng khoa học của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại thành lập và thực hiện khảo nghiệm).
- Bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới;
- Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.


Chủ Nhật, 6 tháng 5, 2018

Đánh giá hợp quy nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tại Công ty Cổ phần Kiên Hùng

Một số hình ảnh chuyên gia làm việc tại nhà máy bột cá Kiên Hùng và nhà máy Biển Xanh - Công ty cổ phần Kiên Hùng










Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VIETCERT

Chuyên gia đánh giá: Lê Khắc An
Mobile: 0905.875.992
Skype: Khắc An
Website: www.vietcert.org

Đánh giá hợp quy thuốc bảo vệ thực vật tại Công ty Cổ phần tập đoàn Lộc Trời

Chuyên gia VietCert là đánh giá hợp quy cho các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật ở nhà máy Châu Thành và Lê Minh Xuân - Tập đoàn Lộc Trời










                             Mỗi công nhân là một KCS







Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VIETCERT

Chuyên gia đánh giá: Lê Khắc An
Mobile: 0905.875.992
Skype: Khắc An
Website: www.vietcert.org

Thứ Sáu, 4 tháng 5, 2018

Một số điều trong NĐ108/2017/NĐ-CP, quy trình nhập khẩu phân bón


Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 về quản lý phân bón, trong đó có quy định mới việc về xuất khẩu và nhập khẩu phân bón.
Theo đó, phân bón xuất khẩu (XK) phải bảo đảm phù hợp với quy định của nước nhập khẩu, hợp đồng, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với nước, vùng lãnh thổ liên quan.
Đối với nhập khẩu (NK) phân bón, Nghị định quy định, tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam được NK hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác NK thì không cần giấy phép NK.
Tổ chức, cá nhân NK phân bón chưa được công nhận lưu hành thì phải có Giấy phép NK thuộc một trong các trường hợp sau (Khoản 2 điều 27 Nghị định số 108/2017/NĐ-CP)
a) Phân bón để khảo nghiệm
b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;
đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu;
g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón( Riêng loại này khi nhập cần Giấy phép nhập khẩu và kiểm tra nhà nước)
Khi NK phân bón, tổ chức và cá nhân ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về NK hàng hóa thì phải nộp cho cơ quan Hải quan Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón NK hoặc Giấy phép NK phân bón.
Trường hợp ủy quyền NK thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cho tổ chức, cá nhân NK tại cơ quan Hải quan.
Để được cấp Giấy phép NK phân bón, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón được quy định tại điều 28 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP
Các bước để tiến hành nhập khẩu một lô  Phân bón
Yêu cầu: -Phân phải có công nhận lưu hành
                -Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013 ( có hiệu lực hết ngày 20/9/2018)
                -Phân bón có hồ sơ khảo nghiệm trước ngày 20/9/2017( có hiệu lực hết ngày 20/0/2018)
Bước 1: Làm giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước nộp cho hải quan để tạm mang hàng về kho
Bước 2: Trung tâm VietCert sẽ cử chuyên gia xuống lấy mẫu, thử nghiệm, nếu kết quả đạt, Trung tâm chứng nhận CietCert sẽ ra Giấy thông báo kết quả KTNN, Doanh nghiệp sẽ mang ra nộp hải quan để được thông quan.
Nếu muốn phân bón được lưu thông trên thị trường, ta phải chứng nhận hợp quy cho lô phân bón đó, Ta sẽ đến bước 3
Bước 3: VietCert sẽ dựa vào kết quả để cấp giấy chứng nhận Hợp quy cho Doanh nghiệp, Doanh nghiệp mang giấy chứng nhận Hợp Quy lên sở Nông nghiêp và phát triển nông thôn để công bố hợp quy, Sau khi công bố hợp quy, Doanh nghiệp đã có thể đưa lô phân bón đó ra thị trường để buôn bán.


Thứ Tư, 29 tháng 11, 2017

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - 0905 924 299

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - 0905 924 299

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật. Được Cục Bảo vệ thực vật chỉ định là đơn vị chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên và duy nhất hiện nay.
Căn cứ vào thông tư 21/2015/TT/BNNPTNT sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật muốn ra thị trường phải chứng nhận hợp quy
1.      Khảo nghiệm đăng kí danh mục thuốc
-          Xin giấy phép khảo nghiệm
-          Đăng kí khảo nghiệm
-          Thực hiện
-          Báo cáo kết quả khảo nghiệm
-          Đăng kí danh mục thuốc


2.      Quy trình chứng nhận hợp quy
-          Đăng kí chứng nhận hợp quy
-          Đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng
-          Thử nghiệm
-          Chứng nhận hợp quy
-          Công bố hợp quy
-          Giám sát
3. Chứng nhận hợp quy
a.   Sản xuất trong nước
Sản xuất trực tiếp
Phương thức đánh giá: phương thức 5
Hồ sơ chứng nhận hợp quy gồm:
-     Giấy đăng kí kinh doanh
-     Giấy đủ điều kiện sản xuất
-     Giấy đăng kí thuốc
-     Danh mục thuốc hợp quy
-     TCCS + nhãn
     Thuê gia công
      Hồ sơ chứng nhận hợp quy gồm:
-     Hợp đồng thuê gia công
-     Giấy đăng kí kinh doanh
-     Giấy đủ điều kiện sản xuất
-     Giấy đăng kí thuốc
-     Danh mục thuốc hợp quy
-     TCCS + nhãn
•     Chú ý : với trường họp thử mẫu không đạt được thử tối đa 3 lần, thử lại các chỉ tiêu không đạt
•     Hiệu lực: 3 năm
•     ISO 9001:2015 là phiên bản mới của ISO 9001:2008 hết hạn ngày 14/09/2018
•     Đối với các doanh nghiệp sản xuất trong nước 2 năm đầu áp dụng và xây dựng hệ thống quản lý chất lượng  sau 2 năm phải có xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
Kiểm tra nhà nước => thông quan hàng hóa
Phương thức 5     
Sang chai đóng gói không cần hồ sơ nhập khẩu
Hồ sơ chứng nhận hợp quy gồm:
-     Giấy đăng kí kinh doanh
-     Giấy đủ điều kiện sản xuất
-     Giấy đăng kí thuốc
-     Danh mục thuốc hợp quy
-     TCCS + nhãn 
Phương thức 7    
- giấy phép nhập khẩu
-     Giấy đăng kí thuốc hoặc giấy ủy quyền đăng kí thuốc
-     Hồ sơ nhập khẩu gồm:
+ Hợp đồng (Contract)
+ Hóa đơn (Invoice)
+ Vận đơn (Bill of lading)
+ Danh mục hàng hóa (Packing list)
             +  Tờ khai
Trungtâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ
Trân trọng cám ơn.
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Ms - UYÊN  0905 924 299
Email: vietcert.kinhdoanh2594@gmail.com

Thứ Hai, 7 tháng 8, 2017

PHÂN BÓN VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN – CẨM NHUNG – 0903 561 159


Chứng nhận và công bố hợp quy là một trong những điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp lưu hành phân bón trên thị trường. Bên cạnh đó, chứng nhận hợp quy phân bón giúp doanh nghiệp đạt được nhiều hiệu quả về kinh doanh, hệ thống quản lý chất lượng…
Chứng nhận và công bố hợp quy là một trong những điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp lưu hành phân bón trên thị trường. Bên cạnh đó, chứng nhận hợp quy phân bón giúp doanh nghiệp đạt được nhiều hiệu quả về kinh doanh, hệ thống quản lý chất lượng…
Phân bón là gì? Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất. Phân bón bao gồm phân bón vô cơ, phân bón hữu cơ, phân bón khác.
Phân bón vô cơ là loại phân bón được sản xuất từ khoáng thiên nhiên hoặc từ hóa chất, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng, có các chỉ tiêu chất lượng đạt quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Phân bón hữu cơ là loại phân bón được sản xuất từ nguồn nguyên liệu hữu cơ, có các chỉ tiêu chất lượng đạt quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.Phân bón khác là hỗn hợp của phân hữu cơ và phân vô cơ hoặc các loại phân bón khác không thuộc loại phân bón vô cơ và hữu cơ nêu trên.( Theo giải thích từ ngữ của NĐ 202/2013/NĐ-CP).
Sự cần thiết của chứng nhận hợp quy phân bón Trong bối cảnh biến động chung của nền kinh tế, phân bón – loại vật tư thiết yếu phục vụ ngành trồng trọt luôn biến động về giá và nguồn cung đã tác động rất lớn đến sản xuất. Lợi dụng lúc giá phân bón biến động ở mức cao, một số doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh đã đưa ra thị trường nhiều loại phân bón kém chất lượng, phân bón giả gây thiệt hại cho người nông dân, làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp và tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường phân bón trong nước. Để tránh việc nhập nhèm phân bón chất lượng và kém chất lượng, làm gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng các yêu cầu của pháp luật thì doanh nghiệp phải có bằng chứng được thừa nhận về sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT, TT 29/2014/TT-BCT và Nghị định số 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón.
Lợi ích của chứng nhận hợp quy phân bónĐối với doanh nghiệp: Thông qua hoạt động đánh giá và chứng nhận sẽ giúp các doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện về thiết bị công nghệ, quy trình sản xuất, về hệ thống quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm sẽ luôn ổn định và nâng cao khi mà các doanh nghiệp phải duy trì liên tục sự phù hợp này theo yêu cầu của quy chuẩn đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận. Vì vậy, Doanh nghiệp giảm thiểu chi phí rủi ro do việc phải thu hồi sản phẩm không phù hợp và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.Chứng nhận hợp quy phân bón là bằng chứng tin cậy cho khách hàng và các đối tác liên quan khi mua và sử dụng những sản phẩm phân bón của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. Doanh nghiệp giảm thiểu chi phí rủi ro do việc phải thu hồi sản phẩm không phù hợp và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng. Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường do việc được bên thứ ba chứng nhận sự.
Đối với người tiêu dùng: Người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm phân bón đã được chứng nhận sẽ thấy luôn yên tâm về sức khỏe và môi trường sinh thái vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.
Đối với cơ quan quản lý:Sản phẩm phân bón được chứng nhận đáp ứng yêu cầu quản lý về bảo vệ an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường. Sản phẩm phân bón được chứng nhận giúp cho các cơ quan quản lý dễ dàng hơn khi vận dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra theo quy định.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
————————————————————————————————
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
Ms Cẩm Nhung– Phụ trách kinh doanh
Mobi.: 0903 561. 159
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert